5 mẫu bài tập lớn nền móng - UTC2 - UTC2 TÀI LIỆU
"bài tập lớn nền móng UTC2" "BTL NỀN MÓNG UTC"
BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC NỀN MÓNG
A/THUYẾT MINH, TÍNH TOÁN :
I/Số liệu thiết kế :
1.1 Tải trọng tác dụng :
1.2 Số liệu thủy văn và chiều dài nhịp :
Đơn vị
|
Số liệu
|
|
MNCN
|
m
|
4,50
|
MNTN
|
m
|
2,00
|
MNTT
|
m
|
Sông không thông
thuyền
|
Htthuyền
|
m
|
Sông không thông
thuyền
|
Cao độ mặt đất tự nhiên
|
m
|
0,00
|
Cao độ mặt đất sau xói lở
|
m
|
-2,10
|
Chiều dài nhịp tính toán
|
m
|
20,50
|
Sông không thông thuyền
1.3 Số liệu địa chất
Cấu trúc địa chất và đặc
điểm của các lớp đất
Chiều sâu lỗ khoan: 30,2 m.
Lớp 1: Sét pha
màu xám , lẫn sạn, trạng thái dẻo chảy
Lớp đất số 1
gặp ở lỗ khoan PA08 ở trạng thái dẻo chảy. Chiều dày của lớp là 8,2 m.
Cao độ
mặt lớp là 0,0 m. Cao độ đáy lớp là -8,2 m.
Lớp 2: Cát
pha màu xám, trạng thái dẻo
Lớp đất số 2 gặp ở lỗ khoan PA08 ở trạng
thái dẻo. Chiều dày của lớp là 12,1 m.
Cao độ mặt lớp là -8,2 m. Cao độ đáy lớp là -20,30 m.
Lớp 3: Cát hạt
to, màu xám vàng, kết cấu chặt vừa
Lớp đất số 3 gặp ở lỗ khoan PA08 ở trạng
thái chặt vừa.Cao độ mặt lớp là -20,30 m.
Cao độ đáy lớp vượt quá chiều sâu mũi khoan
II/ Xác định kích thước trụ :
2.1 Xác định
cao độ đáy dầm và cao độ đỉnh trụ:
Căn cứ vào MNTT, Htthuyền ta xác định
+ Cao độ
đáy dầm (CĐĐaD) :
CĐĐaD = MNCN+ 0,5 m = 4,5+0,5 = +5 m
+ Cao độ đỉnh trụ ( CĐĐT) :
CĐĐT = CĐĐaD – 0.3m = +5– 0,3m = +4,7 m
2.2 Xác định cao độ đỉnh bệ trụ, chiều dày bệ, cao độ đáy
bệ
Căn cứ vào MNTN, cao độ mặt đất sau xói lở
+ Cao độ đỉnh bê trụ (CĐĐB):
Theo
yêu cầu của quy trình, cao độ đỉnh bệ trụ thấp hơn MNTN tối thiểu 0,5 m.
Vị trí xây dựng trụ cầu nằm xa bờ, sự thay đổi cao độ
mực nước giữa MNCN và
MNTN là khá lớn, sông không thông
thuyền. Xét cả điều kiện mỹ quan trên sông ta
chọn cao độ đỉnh bệ thấp hơn MNTN là 0,5 m
+ Cao độ đỉnh bệ
(CĐĐB) =MNTN – (0,5m) = +2– 0,5 = +1,5
m
+ Bề dày bệ
móng Hb :
Theo quy trình +
cầu nhỏ có Hb = 1 ¸1.5 m
+ cầu trung Hb = 2 ¸ 3 m
+ Hb ³ 2D ( D là đường kính cọc )
ta chọn Hb = 2,0 m
+ Cao độ đáy bệ ( CĐĐaB) :
CĐĐaB = CĐĐB – Hb
= +1,5 – 2,0 = -0,5 m
+
Chiều cao thân trụ ( Httrụ )
Httrụ = CĐĐT –
1.4m – CĐĐB = +4,7 – 1,4 – 1,5 = 1,8 m
+ Gờ bệ móng a, b :
Để phòng sai số khi thi công thân trụ ta chọn
a = 1,7 m
b = 1,05 m
III. Xác định tải trọng tác dụng tại đáy bệ :
3.1 Xác định
tải trọng tĩnh :
+ Thể tích toàn bộ trụ ( Vtrụ ) :
Vtrụ = Vbệ + Vthân + Vđỉnh
Vbệtrụ = (4,5+2.1,05).(1,2+2.1,7).2 = 60,72 m3
Vthântrụ = {1,2.(4,5–0,6×2) +
}.1,8 = 9,16 m3
Vđỉnhtrụ = (8.1,4 – 1,5.0,6).1,7 = 17,51 m3
Vtrụ
=60,72 + 9,16 +17,51 = 87,39 m3
+ Thể tích phần trụ ngập nước ( Vtrụnn ) :
Vtrụnn = Vbệtrụ +
V thântrụnn = 60,72+ 9,16.
= 63,26 m3
+ Trọng lượng trụ ( Gtrụ ) :
Gtrụ = Vtrụ.gbt – A = 87,39 . 24 – 632,6 = 1464,76 KN
Với gbt = 24 kN/m3 trọng lượng thể tích của bê tông
+ Lực đẩy Ascimet ( A )
A = Vtrụnn. gn = 63,26 . 10 = 632,6 KN
gn = 10 kN/m3 trọng lượng thể tích của nước
Bảng số liệu
tĩnh tải :
Tải trọng
|
Đơn vị
|
Tiêu chuẩn
|
kN
|
6400
|
|
Gtrụ
|
kN
|
1464,76
|
3.2 Xác định hoạt
tải :
Tải trọng
|
Đơn vị
|
Tiêu chuẩn
|
|
kN
|
1500
|
||
Htc
|
kN
|
150
|
|
kN
|
165
|
||
Mtc
|
kN.m
|
1350
|
|
kN.m
|
1700
|
3.3 Tổ hợp tải
trọng tại đáy bệ :
3.3.2 Tổ hợp tải trọng tiêu
chuẩn ở MNTN
Ø Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn theo phương dọc cầu ở MNTN
(1) Tải trọng thảng đứng
tiêu chuẩn theo phương dọc cầu
Vtc = Nhttc
+ Ntttc + Gtrụ
= 1500 + 6400 + 1464,76
= 9364,76 kN
(2) Tải trọng ngang tiêu
chuẩn theo phương dọc cầu
Htc = Htcx = 150 kN
(3) Momen tiêu chuẩn theo
phương dọc cầu
Mtc
= Mtcy + Htcx(CĐĐT
– CĐĐaB)
= 1350 + 150.{4,7–(-0.5)}
=2130kN.m
Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn
theo phương ngang cầu ở MNTN
(1) Tải trọng thẳng đứng tiêu chuẩn ngang cầu
Vtc = Nhttc
+ Ntttc + Gtrụ
= 1500 + 6400 + 1464,76
= 9364,76 kN
(2) Tải trọng ngang tiêu
chuẩn theo phương ngang cầu
Htc = Htcy
= 165 kN
(3) Momen tiêu chuẩn theo
phương ngang cầu
Mtc
= Mtcx + Htcy(CĐĐT – CĐĐaB)
= 1700+ 165.{4,7–(-0.5)}
=2558 kN.m
3.3.2 Tổ hợp tải trọng tính
toán ở MNTN
Ø
Tổ hợp tải trọng tính toán theo phương dọc cầu ở MNTN
(1) Tải trọng thẳng đứng tính toán dọc cầu
Vtt = nh.Nhttc
+ nt. Ntttc + nt.Gtrụ
= 1,75.1500 + 1,25.6400+
1,25.
1464,76
= 12455,95 kN
(2) Tải trọng ngang tính toán
phương dọc cầu
Htt = nh.Htcx
= 1,75.150 = 262,5 kN
(3) Momen tính toán dọc cầu
Mtt = nh.Mtcy+
nh.Htcx(CĐĐT – CĐĐaB)
= 1,75.1350 + 1,75.150. {4,7–(-0.5)}
= 3727,5 kN.m
Tổ hợp tải trọng tính toán theo phương ngang cầu ở MNTN
(1) Tải trọng thẳng đứng tính toán ngang cầu
Ptt = nh.Nhttc
+ nt. Ntttc + nt.Gtrụ
= 1,75.1500 + 1,25.6400+
1,25.
1464,76
= 12455,95 kN
(2) Tải trọng ngang tính toán phương ngang cầu
Htt = nh.Htcy=
1,75.165 = 288,75 kN
(3) Momen tính toán ngang cầu
Mtt = nh.Mtcx
+ nh.Htcy. (CĐĐT – CĐĐaB)
= 1,75.1700 +
1,75.165.{4,7–(-0.5)}
= 4476,5 kN.m
Với nt = hệ số tĩnh tải = 1,25
nh = hệ số hoạt
tải =
1,75
BẢNG TỔNG HỢP TẢI TRỌNG TẠI ĐÁY BỆ
[ads-post]
IV/ Xác định số lượng cọc, bố trí cọc trong bệ, tính nội lực trong cọc :
[ads-post]
IV/ Xác định số lượng cọc, bố trí cọc trong bệ, tính nội lực trong cọc :
4.1 Chọn
kích thước cọc và cao độ mũi cọc ( CĐMC ) :
§ Theo
tính chất của công trình là cầu có tải trọng truyền xuống móng là khá lớn, địa
chất có lớp chịu lực nằm cách mặt đất 30,02m và không phải là tầng đá gốc nên chọn giải
pháp là móng cọc ma sát BTCT.
§ Chọn
tại độ sâu có trị số N
20 : đất cát hạt to
§ Chọn
tại độ sâu có trị số N
25 : đất cát hạt to
§ Cách
mặt phân lớp 3d
5d
§ Dưới
mũi cọc phải là lớp đất tốt
Chọn
cọc BTCT đúc sẵn có kích thước mặt cắt là 400 x 400mm, được đóng vào lớp thứ 3 là lớp cát hạt to, màu xám vàng, kết cấu chặt vừa. Cao độ mũi cọc là
-26.2 m. tại đó có số búa SPT N = 30 đủ khả năng chịu được
tải trọng công trình.
§ Chiều
dài của cọc ( Lc ) được xác định như sau :
Lt = CĐĐaB - CĐMC
= -0,5 - (-26,2) = 25,7 m.
Trong
đó: CĐĐaB = - 0,5 m : Cao độ đáy bệ
Lt :Chiều dài
của cọc để tính toán
CĐMC = -26,2 m : Cao độ mũi cọc.
*Chiều dài cọc là Lc = 27
m
Kiểm tra:
67,5
30 <
< 70
30 <
d = 0,4 m : cạnh mặt cắt (
m )
=> Thỏa mãn yêu cầu về độ mảnh.
§
Tổng
chiều dài cọc chế tạo là: L = L c
= 27 m
§
Cọc
được tổ hợp từ 2 đốt cọc với tổng chiều dài chế tạo là
27m = 9m + 9m + 9m
Các đốt cọc được nối với nhau bằng thép góc trong quá trình thi công
4.2 Tính sức kháng dọc trục của cọc đơn theo quy trình 22 TCN 272-2005
4.2.1 Tính sức
kháng dọc trục theo vật liệu ( Pvl ):
Yêu cầu cốt thép dọc chủ
+ Đường kính f = 12 ¸ 32 mm
( tra bảng diện tích cốt thép tròn
theo ASTM A615M – 22 TCN 272-2005 ).
+ Bố trí không ít
hơn 4 thanh và thường là 8 ¸ 12 thanh
+ Diện tích cốt thép
1,5%.Diện tích mặt cắt ngang của bê tông
Chọn
: 8 thanh với f =22
mm
+
Thép có : fy= 420 Mpa
Es= 200000
MPa
+ Bê
tông : f’c= 30 MPa
Sức kháng tính toán của cấu kiện BTCT chịu nén đối xứng qua trục chính được xác định
(1)
Trong đó đối với cấu kiện có cốt
thép đai thường
Pr
= Sức kháng lực dọc trục tính
toán có hoặc không có uốn (N)
Pn = Sức kháng lực dọc trục danh định có hoặc
không có uốn (N)
f ’c =
Cường độ quy định của bêtông ở tuổi 28
ngày, trừ khi có quy định ở các
tuổi khác (MPa)
fy = Cường độ giới hạn chảy quy định của cốt thép
(MPa)
Ag = Diện tích nguyên của mặt cắt (mm2)
Ast =
Diện tích nguyên của cốt thép (mm2)
j
= 0.75 hệ số sức kháng
Ta có: Ag = 400.400= 160000 mm2
Ast = 3096 mm2
f’c = 30 MPa
fy = 420 MPa Thay vào (1) và (2):
=3180823 N
Vậy
: Pvl = Pr = 3180,823 kN
4.2.2 Tính sức
kháng dọc trục theo đất nền.( Pđn )
Sức kháng đỡ tính toán của các cọc QR
có thể tính như sau:
Hay
QR = jqp .Qp
+
với : Qp = qpAp
Qs = qsAs
Trong đó
Qp =
Sức kháng mũi cọc ( N )
Qs =
Sức kháng thân cọc ( N )
qp =
Sức kháng đơn vị mũi cọc ( MPa )
qs =
Sức kháng đơn vị thân cọc ( MPa )
As =
Diện tích bề mặt thân cọc ( mm2 )
Ap =
Diện tích mũi cọc ( mm2 )
jqp =
Hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc quy định dùng cho các phương
pháp tách rời sức kháng của cọc do sức kháng của mũi cọc và sức kháng thân cọc.
jqs = Hệ số sức
kháng đối với sức kháng thân cọc quy định dùng cho các phương pháp tách rời sức
kháng của cọc do sức kháng của mũi cọc và sức kháng thân cọc.
a.
Sức kháng mũi cọc
Do mũi cọc cắm vào lớp đất cát chặt vừa nên dùng phương pháp SPT để xác
định sức kháng mũi cọc
qp =
=>
= 21,629
=> qp=8,014 Mpa
Ap =
400.400 = 160000 mm2
* Sức kháng mũi cọc Qp =qp.Ap = 8,014 .160000 = 1282240 N = 1282,24 KN
φqp = 0,45. λv = 0,45.0,8 = 0,36
b.Sức kháng thân cọc
+
Lớp 1 là đất sét nên
dùng phương pháp
để tính sức kháng đơn vị thân cọc qs1 (MPa) tại lớp 1
qs1 = a1.Su1
Su = Cu
= cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình (MPa)
a = hệ
số kết dính
Tra a theo :
·
Su < 25KPa : a = 1
·
25KPa
< Su < 75KPa
:
·
Su > 75KPa : a = 0.5
+ Su1 = 5 kN/m2 => a = 1
+ qs1=a1 .Su1 = 5 kN/m2
- Diện tích bề mặt thân cọc ở lớp 1 :
As1
= 4.h1.D = 4.(8,2-2,1). 0,4 = 9,76 m2
- Sức kháng thân cọc lớp 1 :
Qs1 = qs1.As1
= 5 . 9,76 = 48,8 kN
- φqs1 =0,7.λv
=0,7.0,8=0,56
+ Lớp 2:là lớp cát pha ,có cho Su =Cu
=64 kN/m2 nên ta dùng công
thức:
qs2=a2.Su2
25KPa < Su < 75KPa :
Nên qs2= 0,61 . 64 = 39,04 kN/m2
Diện tích bề mặt thân cọc ở lớp 2 :
As2 = 4.h2.D = 4 . 12,1 . 0,4= 19,36 m2
Sức kháng thân cọc lớp 2 :
Qs2 =.qs2.As2
= 39,04 . 19,36= 755,81 kN
φqs2 = 0,7.λv
=0,7.0,8 =0,56
+ Lớp 3 là lớp cát hạt to, chặt vừa nên ta dùng công thức:
qs3 = 0,0019.
qs3= 0,0019.24 = 0,0456 Mpa = 45,6 KN/m2
Diện tích bề mặt thân cọc ở lớp 3 :
As3
= 4.h3.D = 4.5,9.0,4= 9,44 m2
Sức
kháng thân cọc lớp 3 :
Qs3 =.qs3.As3 = 45,6 . 9,44= 430,464 kN
φqs2 = 0,45.λv =0,45.0,8 =0,36
c. Sức kháng đỡ tính toán của các cọc (QR):
QR
= jqp .Qp +
= 0,36.1282,24 + (0,56.48,8+ 0,56.755,81+ 0,36.430,464)
= 1067,155 kN
Pđn = QR = 1067,155
kN
SỨC CHỊU TẢI DỌC TRỤC CỦA CỌC ĐƠN: Ptk = min(Pđn,Pvl)
= 1067,155 kN
V/ Xác
định số lượng cọc, bố trí cọc trong bệ, tính nội lực trong cọc :
5.1 Xác định sơ bộ số lượng cọc ( n ) :
Số lượng cọc :
.β
Trong đó : N = tải trọng thẳng đứng
ở TTGHCĐ (KN).
Ptt = Sức kháng dọc trục cọc đơn (KN);
Với β=1,7
Chọn n = 20 cọc
5.2 Bố trí cọc trong bệ :
5.2.1 Bố trí trong mặt bằng :
Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 quy
định :
·
Khoảng cách từ mặt bên của bất kì cọc nào tới mép gần nhất
phải lớn hơn 225mm.
·
Khoảng cách tim đến tim các cọc không được nhỏ hơn 750mm hoặc
2,5 lần đường kính hay bề rộng cọc, chọn giá trị nào lớn hơn.
Với n = 20 cọc được bố trí theo dạng
lưới HCN trên mặt bằng và được bố trí thẳng đứng trên mặt đứng, với
các thông số :
Số hàng dọc theo phương dọc
cầu là 4. Khoảng cách tim các hàng cọc theo phương dọc cầu là 1200 mm.
Số hàng dọc theo phương
ngang cầu là 5. Khoảng cách tim các hàng cọc theo phương ngang cầu là 1400 mm.
Khoảng cách từ tim cọc ngoài
cùng đến mép bệ theo phương dọc cầu là
500 mm.
Khoảng cách từ tim cọc ngoài cùng đến mép bệ
theo phương ngang cầu là 500mm.
TẢI VỀ: TẠI ĐÂY